Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản đấu giá

Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản đấu giá

1.1. Trường hợp đấu giá thành: Mức thu theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản): Mức thu thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, quy định như sau:

TT

Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

1

Dưới 50 triệu đồng

8% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

3,64 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

6,82 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

14,18 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

22,64 triệu đồng + 1,5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

32,45 triệu đồng + 1,4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

38,41 triệu đồng + 1,3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

8

Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

40,91 triệu đồng + 1,2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

9

Từ trên 50 tỷ đồng

50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

 

 1.2. Trường hợp đấu giá không thành (không có người đăng ký tham gia đấu giá, cuộc đấu giá không thành, người có tài sản đấu giá đề nghị thanh lý Hợp đồng đấu giá trước hạn, ...): người có tài sản đấu giá phải trả cho Công ty Chi phí cho việc đăng thông báo đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng theo hóa đơn thực tế và các khoản chi phí cho việc đi lại, niêm yết, in ấn, soạn hồ sơ …theo thỏa thuận.

1.3. Trường hợp tài sản không bán được, nếu người có tài sản đấu giá vẫn có nhu cầu đấu giá tài sản tiếp thì hai bên ký Văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc Phụ lục Hợp đồng đấu giá tài sản (có thể giữ nguyên giá khởi điểm hoặc giảm giá). Người có tài sản đấu giá phải chịu chi phí thực tế, hợp lý của mỗi lần ký kết Văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc Phụ lục hợp đồng.